Tiêu chuẩn - ỐNG ĐỒNG NHẬT

JIS H3300 - C1220T

Tiêu Chuẩn JIS là gì? (JIS STANDARD)

Tiêu chuẩn JIS được viết tắt bởi từ "Japanese International Standard", tức là tiêu chuẩn quốc tế Nhật Bản. Do Hiệp Hội Tiêu Chuẩn Nhật (JSA - Japanese Standard Association) ban hành. Nó nêu rõ các tiêu chuẩn cần có cho một sản phẩm mới ra đời. Ví dụ như kích thước, dung sai, độ dãn, độ kéo căng, độ cứng,.. Khi nhà máy sản xuất được sản phẩm đáp ứng được tiêu chuẩn này thì có nghĩa rằng đây là sản phẩm chất lượng (chất lượng theo tiêu chuẩn của JSA). JSA là một hiệp hội uy tín trên toàn thế giới, họ thường xuyên cập nhật những tiêu chuẩn mới phù hợp với thời đại, nhằm mục đích tối ưu hóa chi phí cho sản phẩm với chất lượng tốt hay chấp nhận được. JSA được sự tín nhiệm của các tổ chức lớn lẫn người tiêu dùng - nó được xem như bộ mặt của tiêu chuẩn nhật bản. Tham khảo thêm tại đây: Japanese Standards Association (jsa.or.jp);

Như vậy, tổ chức JSA sẽ ban hành nhiều tiêu chuẩn khác nhau cho tất cả các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau. Mỗi ngành nghề sẽ có một bộ phận nhỏ (dưới quyền của JSA) đảm nhiệm. Đối với ngành hàng ống đồng cho máy lạnh thì tổ chức con của JSA là JCBA (viết tắt của Japanese Copper Brass Association) phụ trách. Họ cũng thường xuyên đánh giá, nghiên cứu hoặc cải tiến những phương pháp sản xuất đồng thời cập nhật mới các tiêu chuẩn cho ngành ống đồng.

Trong mỗi bản tiêu chuẩn JIS thì bên dưới được đề cập tới tổ chức ban hành. Trong trường hợp này thì chúng ta có thể thấy JIS H3300-C1220T (JCBA/JSA) cho ngành ống đồng.

Tiêu Chuẩn JIS H3300 - C1220T (ỐNG ĐỒNG NHẬT - Japan copper tube)

Trong tiêu chuẩn này, H3300 là nói về "ống đồng, và ống hợp kim đồng liền mạch". Còn C1220T là nói về nguyên vật liệu và ứng dụng của ống đồng đó. C1220T đại diện cho nguyên vật liệu Phosphorus deoxidized copper (đồng khử phót pho) và là ứng dụng làm ống dẫn gas, trao đổi nhiệt. Trong khi C2200T là Red Brass (đồng đỏ) dùng ống nước cấp hay nước thải. Chính vì thế, các nhà sản xuất ống đồng cho máy lạnh thường sẽ áp dụng theo C1220T trong tiêu chuẩn JIS H3300.

Như vậy, chúng ta sẽ xem JSA nói những điều gì về tiêu chuẩn JIS H3300-C1220T này, những chỗ nào chúng ta cần quan tâm? Hãy cùng tìm hiểu dưới đây hoặc có thể download miễn phí qua đường link cuối bài viết. Để đơn giản, mình sẽ lấy ví dụ cụ thể luôn, đó là ỐNG ĐỒNG dùng cho máy lạnh, hay còn được gọi là copper tube.


  1. Phân loại ống đồng theo ứng dụng của nó.

C1220 được chia thành 2 cấp: là C1220T (thường) và C1220TS (đặt biệt). Nguyên liệu là đồng khử photpho (Phosphorus Deoxidized Copper). Ứng dụng của nó là: Đáp ứng tốt cho các đặc tính như loe ống, uốn ống, khả năng kéo dãn, tính khả hàn, độ xối mòn, và kháng môi trường, và độ dẫn nhiệt của ống. C1220 có đặc tính là không bị hiện tượng nén hydro khi đun nóng ở nhiệt độ cao trong môi trường khử khí quyển. Có thể ứng dụng C1220 cho việc trao đổi nhiệt, công nghiệp hóa học, đường dẫn ga,... C1220 cũng có thể dùng cho ống nước nóng và nước cấp.


2. Thành phần hóa học của nó, tức là trong đó gồm thành phần nào là chính?

Mác C1220:

Cu: min 99.9% (hàm lượng đồng tối thiểu phải là 99.9%)

P : 0.015 ~ 0.04% (hàm lượng photpho cho phép)

3. Kiểm tra tính vật lý của ống đồng như: kích thước trong, đường kính ngoài, độ dầy và dung sai của chúng.

  • Đối với ống đồng máy lạnh dùng cho loại treo tường (wall-mount) thì đường kính của nó là: 6.35mm; 9.52mm; 12.7mm. Với đường kính ngoài kích thước từ 4 ~ 15mm - dung sai sẽ là: +/- 0.08mm (cho chuẩn thường) và +/- 0.05mm (cho chuẩn đặc biệt).

  • Đường kính ống 6.35mm: độ dầy có thể từ: 0.25 ~ 1.0mm

  • Đường kính ống 9.52mm: độ dầy có thể từ: 0.25 ~ 1.5mm

  • Đường kính ống 12.7mm: độ dầy có thể từ: 0.40 ~ 1.5mm / Dung sai tra bảng bên dưới

4. Tính cơ học của Ống Đồng:

Bảng này mô tả các chỉ tiêu kiểm tra như: sức căng (N/mm2); độ kéo dãn (%); độ cứng.

Đối với ống đồng cho máy lạnh treo tường thì:

  • Tensile Strength (sức căng): Min. 205 (N/mm2)

  • Elongation (độ kéo dãn): Min. 40%

  • Hardness (độ cứng): Max. 60 (theo HR15T)

5. Các hạn mục cần kiểm tra theo JIS:

Các thuộc tính cơ học và vật lý cần kiểm tra để đánh giá xem ống đồng có đạt chuẩn không.

  • Tensile strength: sức căng

  • Elongation: độ kéo dãn

  • Hardness: độ cứng

  • Grain Size: kích thước phân tử

  • Flaring: độ loe ống

  • Flattening: độ làm phẳng

  • Nondestructive Characteristics: độ biến dạng

  • Electric Conductivity: độ dẫn điện

  • Hydrogen embrittlement: độ nứt do hydro gây ra

  • Season crack: nứt do mùa

  • Leaching Performance: ngâm trong nước

Dựa vào ký hiệu ∆, O, -, để xét xem hạn mục nào chúng ta nên kiểm tra để tối ưu hóa chi phí, mà cũng thỏa mãn được tiêu chuẩn của JIS.

Ký hiệu: O - là bắt buộc phải kiểm tra

Ký hiệu: ∆ - là tiêu chí kiểm tra khi khách hàng có yêu cầu đặc biệt

Ký hiệu: - là không cần kiểm tra

6. Phương pháp kiểm tra cho từng hạn mục:

  • Phân tích thành phần hóa học (Chemical Analysis)

Phương pháp này phải tuân theo một trong các tiêu chuẩn như: JIS H1051; JIS H1052; JIS H 1053; JIS H1054; JIS H1055; JIS H1056; JIS H1057; JIS H1058; JIS H1059; JIS H1061; JIS H1062.

Ngoài ra có thể áp dụng JIS H1292 nếu các nhân tố hóa học đó nằm trong các tiêu chuẩn nêu trên.

  • Sức Kéo (Tensile test): theo tiêu chuẩn JIS Z2201

  • Độ cứng (Hardness Test): phương pháp này được tiến hành trên bề mặt của ống theo tiêu chuẩn JIS Z2245

  • Kích thước phân tử (Grain size test): theo tiêu chuẩn JIS H0501

  • Kiểm tra độ Loe (Flaring Test): dùng đầu kim loại hình nón (có độ nghiên 60 độ theo phương thẳng đứng) ép vào phần đầu ống đồng cho đến khi mép ống dãn ra theo tỉ lệ 1.4 (đối với ống đồng dân dụng)

  • Ngoải ra, các bạn có thể đọc thêm trong phần link bên dưới để biết thêm chi tiết.


DOWLOAD STANDARD JIS - H3300: 2006

https://drive.google.com/file/d/1eHEDRBYjVPG6w9UDxoD3hKp5qwKCFoBE/view?usp=sharing


jis-h-3300-2006-copper-andcopper-alloy-seamless-pipes-and-tubes-pdf-free.pdf